IZOMAX IZOSELF |
Màng tự dính cốt sợi Polyester IZOMAX IZOSELF
Đơn vị nhập khẩu và phân phối: CÔNG TY TNHH ĐT XD VÀ TM VĂN GIA PHÁT
Địa chỉ: Số 01 – Ngõ 10 – Đường Bùi Huy Bích – Xã Hưng Lộc – TP. Vinh – Nghệ An
Điện thoại: 02388905777 Di động: 0919577487/ 0973154938
**********
Màng tự dính cốt sợi Polyester IZOMAX IZOSELF là một loại màng chống thấm tổng hợp nhiều thành phần, bên trong có chứa sợi Polyester dệt với những tính chất cơ học vựơt trội và một lớp hợp chất gốc Bitum nhựa SBS tự dính dày được phủ một lớp màng bóc nhanh để giữ lớp tự dính sạch.
ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM:
- Thi công nguội nhanh trên bề mặt lớp lót
- Bóc và dán hệ thống màng chống thấm tự dính
- Không chịu tác động ăn mòn của muối và axit trong nước
- Chống đâm thủng và độ đàn hồi cao
- Độ ổn định kích thước tuyệt hảo
- Lớp phủ dai bảo vệ bề mặt tốt hơn
- Độ dày: Đa dạng từ 1,5mm đến 4mm
ỨNG DỤNG
- Chống thấm cho các khi vực ẩm ướt như nhà bếp, phòng tắm, ban công v.v.
- Chống thấm cho các bề mặt tại các khu vực chịu nhiều tác động và dịch chuyển.
- Chống thấm cho bể nước, bồn chứa nước, và các vật chứa chất lỏng khác hay các kết cấu tiếp xúc với chất lỏng.
- Thích hợp cho chống thấm sàn mái.
- Chống thấm cho cống , hố ga, sảnh v.v.
BIỆN PHÁP THI CÔNG
Chuẩn bị bề mặt: Bề mặt thi công tối thiểu đạt 7 ngày sau khi tháo ván khuôn và phải khô. Giữ bề mặt sạch và khô hoàn toàn, bề mặt láng mịn, bằng phẳng và không có thành phần dễ bong tróc. Bất kỳ vật nhọn nào nhô ra như đinh, dây buộc … phải được loại bỏ và các vết nứt, gãy, hố và bề mặt hư hại phải được sửa chữa và trám vá. Tất cả các góc bên ngoài phải được đắp cạnh xiên.
Quét lót: Tất cả bề mặt theo chiều dọc và chiều ngang phải được phủ bằng lớp quét lót hãng Izomaxs thi công bằng chổi cọ hoặc con lăn theo định mức 200 – 300 gr/m2 tùy thuộc vào độ xốp của bề mặt và để khô hoàn toàn.
THI CÔNG MÀNG:
Màng tự dính IZOMAX IZOSELF cốt sợi Polyester được thi công bằng cách rải cuộn màng lên bề mặt cần chống thấm và bóc lớp phủ silicon khoảng 1m một lần đồng thời dán bề mặt có keo dính lên bề mặt đã được quét lót. Màng được miết từ điểm giữa tới các cạnh và góc nhằm triệt tiêu lỗi bóng khí để đạt độ bám dính tốt. Khi thi công cuộn hoặc tấm tiếp theo, phần chồng mí ít nhất từ 80-100mm dọc theo bên mép. Dải mép được tạo sẵn ở mép cuộn màng được bóc mỗi lần khoảng 1m đồng thời thi công cuộn thứ hai theo cùng phương thức như 1m đầu tiên. Mép cuối cùng rộng tối thiểu 150mm.
Tất cả các đường mí phải được ép chặt từ phía trên bằng con lăn ép mí để đảm bảo rằng tất cả điểm mí đều dính chặt và liên tiếp.
Kiểm tra màng đã thi công để đảm bảo rằng tất cả điểm nối đều được tiến hành đúng cách và tất cả bóng khí dưới màng đã được đẩy ra.
Lưu giữ
Ở mức nhiệt độ dưới 20 0C vật liệu khi được lưu giữ nên được tiếp xúc với nhiệt độ ấm hơn ít nhất sau 24 giờ. Ở mức nhiệt độ trên 50 0C có thể khó lột lớp màng phủ. Tốt hơn nên đợi đến khi nhiệt độ giảm xuống.
TT | Tính chất | Đơn vị | Giá trị | Phương pháp kiểm tra |
1 | Điểm mềm | 0C | 110 | ASTM D 36 |
2 | Độ thẩm thấu | dmm | 70 | ASTM D 5 |
3 | Khả năng uốn dẻo ở nhiệt độ thấp | 0C | -15 đến -20 | ASTM D 5147 |
4 | Gia cố | 120 – 130 gm/m2 sợi Polyester | ||
5 | Độ bền kéo ≥23 + 20C
– Theo chiều dọc – Theo chiều ngang |
N/ 5cm |
450 (19kN/m) 300 (16kN/m) |
ASTM D 412 |
6 | Độ dãn dài cực đại ≥23+20C | % | >2000 | ASTM D412 |
7 | Độ bền tại điểm nối
– Theo chiều dọc – Theo chiều ngang |
N/5cm
|
450 300 |
UEA tc |
8 | Chịu lực xé rách
– Theo chiều dọc – Theo chiều ngang |
N
|
44.44 50.00 |
ASTM D 624 |
9 | Kháng va chạm
|
N | 130
|
ASTM E 154 |
10 | Độ bền tới lão hóa (Đồng hồ đo thời tiết) sau 2000 giờ
(Trung bình 10 năm tiếp xúc với nhiều yếu tố) |
Không hư hỏng | ASTM D 4799 | |
11 | Độ thấm nước (≥ 230C trong nhiều giờ) | % | <0.08 | ASTM D 5147 |
12 | Độ truyền hơi nước | g/m2/24 giờ | <0.2 | ASTM E 96 |
13 | Cường độ bám dính
Lên lớp lót Lên nhau |
N/mm |
3.2 3.2 |
ASTM D1000 |
14 | Độ không thấm nước của mối nối với áp lực nước | Hoàn toàn không thấm | UEAtc | |
15 | Độ bền kháng hóa chất | Tốt/ phù hợp | ASTM D 543 |
Ghi chú: Các thông số kỹ thuật trên là kết quả thu được trong phòng thí nghiệm và các chi tiết được cung cấp dựa trên mối liên hệ với tiêu chuẩn ASTM và UAE tc. Các kết quả được cho phép dao động khoảng 20%.
Bình luận facebook